ĐH Điện lực công bố dự kiến điểm chuẩn

Thứ sáu, 1/8/2014 | 10:23 GMT+7
Ngày 31-7, Trường ĐH Điện lực đã công bố dự kiến điểm chuẩn và các ngành đào tạo, đồng thời công bố điểm nhận đơn xét tuyển NV2 với các ngành dự kiến thiếu chỉ tiêu.

Sau khi Bộ Giáo dục và đào tạo công bố mức điểm tối thiểu xét tuyển vào đại học và mức điểm tối thiểu xét tuyển vào cao đẳng, nếu điểm chuẩn dự kiến nói trên cao hơn thì các điểm dự kiến này sẽ là điểm chuẩn chính thức của trường ĐH Điện lực. Nhà trường nhận đơn phúc khảo (có mẫu sẵn) từ ngày 28-7 đến hết ngày 12-8 tại phòng đào tạo nhà trường (trừ thứ 7 và chủ nhật). Lệ phí phúc khảo: 30.000đ/môn

Đối với hệ đại học, những thí sinh đạt điểm chuẩn vào trường (Khối A, A1: 18.0, Khối D1: 17.5) nhưng không đạt điểm chuẩn theo chuyên ngành dự thi được quyền chọn chuyển sang các chuyên ngành cùng khối thi còn chỉ tiêu nếu đạt điểm chuẩn của chuyên ngành đó. Hệ cao đẳng không tổ chức thi, chủ yếu xét tuyển thí sinh đã dự thi ĐH khối A, A1, D1 theo đề thi chung của Bộ GD-ĐT trên cơ sở hồ sơ đăng ký xét tuyển NV2 của thí sinh.

Điểm chuẩn NV1 và điểm nhận hồ sơ NV2 hệ cao đẳng sẽ được nhà trường công bố sau khi Bộ Giáo dục và đào tạo công bố mức điểm tối thiểu xét tuyển vào đại học và mức điểm tối thiểu xét tuyển vào cao đẳng.

Điểm chuẩn dự kiến cụ thể các ngành đào tạo nhà trường như sau:

  Ngành Mã ngành Mã CN Điểm chuẩn NV1 Chỉ tiêu NV2 Điểm nhận đơn NV2
Khối A Khối A1 Khối D1 Khối A Khối A1 Khối D1
1 Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử với các chuyên ngành: D510301                
  Hệ thống điện   D11 20.0 20.0   0 Không tuyển NV2
  Điện công nghiệp và dân dụng   D12 19.0 19.0   0 Không tuyển NV2
  Nhiệt điện   D13 18.0 18.0   5 18.0 18.0  
  Điện lạnh   D14 18.0 18.0   10 18.0 18.0  
  Điện hạt nhân   D16 19.0 19.0   5 20.0 20.0  
2 Quản lý công nghiệp với các chuyên ngành: D510601                
  Quản lý năng lượng   D21 18.0 18.0 17.5 5 18.0 18.0 17.5
  Quản lý môi trường công nghiệp và đô thị   D22 18.0 18.0 17.5 15 18.0 18.0 17.5
3 Công nghệ thông tin với các chuyên ngành D480201                
  Công nghệ phần mềm   D31 18.0 18.0   5 18.0 18.0  
  Thương mại điện tử   D32 18.0 18.0   15 18.0 18.0  
  Quản trị và an ninh mạng   D33 18.0 18.0   15 18.0 18.0  
4 Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa D510303   18.0 18.0   5 19.0 19.0  
5 Công nghệ kĩ thuật điện tử truyền thông với các chuyên ngành: D510302                
  Điện tử viễn thông   D51 18.0 18.0   10 18.0 18.0  
  Kỹ thuật điện tử   D52 18.0 18.0   10 18.0 18.0  
  Thiết bị điện tử y tế   D53 18.0 18.0   10 18.0 18.0  
6 Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng với các chuyên ngành: D510102                
  Xây dựng công trình điện   D61 18.0 18.0   10 18.0 18.0  
  Quản lý dự án và đầu tư xây dựng   D62 18.0 18.0   10 18.0 18.0  
7 Công nghệ kĩ thuật cơ khí D510201   18.0 18.0   15 18.0 18.0  
8 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử D510203   18.0 18.0   15 18.0 18.0  
9 Quản trị kinh doanh với các chuyên ngành: D340101                
  Quản trị doanh nghiệp   D91 18.0 18.0 17.5 10 18.0 18.0 17.5
  Quản trị du lịch khách sạn   D92 18.0 18.0 17.5 10 18.0 18.0 17.5
10 Tài chính ngân hàng D340201   18.0 18.0 17.5 15 18.0 18.0 17.5
11 Kế toán D340301   18.0 18.0 17.5 5 19.0 19.0 18.5
Tổng số           200      
 
Riêng hệ liên thông chính qui của trường có mức điểm chuẩn dự kiến như sau:

Chuyên ngành Điểm NV1
Khối A Khối A1 Khối D1
Hệ thống điện 18.0 18.0  
Các chuyên ngành còn lại 16.0 16.0 16.0
Theo: Tuổi trẻ Online