Lựa chọn đèn chiếu sáng
Bảng sau đây đưa ra hướng dẫn lựa chọn loại đèn theo các nhu cầu sử dụng khác nhau:
Loại đèn
|
Ứng dụng đặc trưng
|
Công suất (W)
|
Tuổi thọ (giờ)
|
Đèn dây tóc tiêu chuẩn
|
Chiếu sáng chung, đèn bàn, đèn đọc sách, chỉnh được độ sáng
|
25 – 100
|
1000
|
Đèn dây tóc halogen
|
Chiếu sáng chung, kết hợp trang trí, chỉnh được độ sáng
|
40 – 300
|
2000 - 4000
|
Đèn huỳnh quang (đèn tuýp, đèn ống)
|
Chiếu sáng chung (theo dải)
|
26 – 40
|
5000 - 8000
|
Đèn compact
|
Chiếu sáng chung (theo điểm), kết hợp trang trí
|
6 – 40
|
8000 - 10000
|
Đèn LED
|
Chiếu sáng chung (theo điểm), kết hợp trang trí
|
4 – 9
|
Trên 20000
|
Thiết kế và lắp đặt hệ thống chiếu sáng:
Tham khảo các nhà chuyên môn về ánh sáng, kiến trúc khi thiết kế hệ thống chiếu sáng;
Chọn loại đèn phù hợp với nhu cầu sử dụng;
Lắp các công-tắc riêng cho từng đèn hoặc cụm đèn;
Lắp công-tắc chỉnh độ sáng (dimmer) cho đèn halogen, đèn dây tóc;
Đối với đèn tuýp, sử dụng chấn lưu điện tử sẽ tiết kiệm ~30% điện tiêu thụ, bóng đèn loại T5 và T8 sẽ tiết kiệm từ 30% đến 10% điện tiêu thụ so với bóng loại T10.
Sử dụng đèn chiếu sáng:
Tắt đèn khi không sử dụng;
Tắt bớt hoặc dùng dimmer giảm độ sáng đèn khi xem TV hoặc đọc sách với đèn bàn;
Tận dụng tối đa sánh sáng tự nhiên để chiếu sáng, tuy nhiên cần lưu ý ánh nắng trực tiếp sẽ mang theo nhiệt làm nóng bên trong nhà.
Thường xuyên vệ sinh bóng và chóa đèn để đảm bảo độ sáng.
Theo: SPC