Để đáp ứng nhu cầu điện năng của nền kinh tế quốc dân trong thời gian tới. Tổng công ty có kế hoạch:
(I) đầu tư phát triển các nguồn điện kinh tế như thuỷ điện, khí đồng hành, than khai thác tại chỗ;
(II) phát triển hợp lý các nguồn năng lượng mới để cấp điện cho các vùng không có điện lưới;
(III) nâng cấp các nhà máy điện cũ, cải tiến công tác quản lý, áp dụng công nghệ tiên tiến để nâng cao hiệu suất của các nhà máy, đảm bảo tính ổn định vận hành nhà máy.
Bảng 1- Công suất thiết kế các nhà máy điện tính tới 31/12/2005
Tổng công suất phát của toàn bộ hệ thống điện Việt Nam
|
2004
|
2005
|
11,358.85
|
11,616.85
|
Tổng công suất thiết kế của các nhà máy điện thuộc EVN
|
8,840.66
|
8,992.66
|
Nhà máy thuỷ điện
|
4,155.87
|
4,155.87
|
Hoà Bình
|
1,920.00
|
1,920.00
|
Thác bà
|
120.00
|
120.00
|
Trị An
|
420.00
|
420.00
|
Đa Nhim-Sông Pha
|
167.50
|
167.50
|
Thác Mơ
|
150.00
|
150.00
|
Vĩnh Sơn
|
66.00
|
66.00
|
Ialy
|
720.00
|
720.00
|
Sông Hinh
|
70.00
|
70.00
|
Hàm Thuận
|
300.00
|
300.00
|
Đa Mi
|
176.00
|
176.00
|
Thuỷ điện nhỏ
|
46.37
|
46.37
|
Cty điện lực 1
|
|
|
Cty điện lực 2
|
|
|
Cty điện lực 3
|
|
|
Nhà máy nhiệt điện than
|
1,245.00
|
1,245.00
|
Phả Lại 1
|
440.00
|
440.00
|
Phả Lại 2
|
600.00
|
600.00
|
Uông Bí
|
105.00
|
105.00
|
Ninh Bình
|
100.00
|
100.00
|
Nhà máy nhiệt điện dầu
|
198.00
|
200.00
|
Thủ Đức
|
165.00
|
165.00
|
Cần Thơ
|
33.00
|
35.00
|
Turbin khí (khí + dầu)
|
2956.78
|
3106.78
|
Thủ Đức
|
128.00
|
128.00
|
Cần Thơ
|
150.00
|
1550.00
|
Bà Rịa
|
388.90
|
388.90
|
Phú Mỹ 2-1
|
732.40
|
882.40
|
Phú Mỹ 1
|
1107.48
|
1107.48
|
Phú Mỹ 4
|
450.00
|
450.00
|
Tổng CS Diezel
|
285.01
|
285.01
|
Cần Thơ
|
|
|
Cty điện lực 1
|
8.20
|
8.20
|
Cty điện lực 2
|
71.42
|
71.42
|
Cty điện lực 3
|
158.63
|
158.63
|
Cty điện lực HCMinh
|
46.77
|
46.77
|
Cty điện lực Đồng Nai
|
45.60
|
45.60
|
Công suất thiết kế của các IPP
|
2,518.19
|