Tài chính - Ngân hàng

BTP: Lãi hơn 70 tỷ đồng 6 tháng, vượt gần 31% kế hoạch lợi nhuận năm

Thứ sáu, 19/7/2013 | 08:26 GMT+7
Nhờ nguồn thu dồi dào từ hoạt động tài chính đã giúp kết quả kinh doanh 6 tháng có chút điểm sáng với LNST đạt hơn 70 tỷ đồng, tăng 25% so với cùng kỳ năm ngoái.

Công ty Cổ phần Nhiệt điện Bà Rịa (BTP) thông báo kết quả kinh doanh quý 2 và 6 tháng năm 2013.

Riêng quý 2, BTP đạt doanh thu 413 tỷ đồng, tăng 20% so với cùng kỳ. 6 tháng công ty vẫn đạt mức tăng tương tự lên hơn 790 tỷ đồng.

Biên lãi gộp sụt giảm mạnh từ 28% còn 9% và từ 14% còn 10% cùng kỳ so với kỳ quý 2/2013 và 6 tháng đầu năm. Đây là nguyên nhân chính kéo lãi gộp quý 2/2013 giảm 62% so với cùng kỳ.

Giải trình nguyên nhân giảm mạnh lãi từ hoạt động kinh doanh chính trong quý 2, BTP cho biết, năm 2012, doanh thu từ tháng 1 đến tháng 5 tạm tính theo giá điện năm 2011. Đến tháng 6/2012, công ty tạm điều chỉnh doanh thu 6 tháng theo giá điện năm 2012 và hạch toán vào tháng 6 với tổng doanh thu điều chỉnh 129,4 tỷ đồng kéo lãi quý 2/2012 tăng.

Sang năm 2013, công ty đang đàm phán  phương án giá điện với EVN và công ty Mua bán điện. Từ tháng 1 năm 2013, EVN đã thống nhất tạm tính giá điện và các thông số tính giá theo giá điện năm 2012. Vì vậy, LNST quý 2/2013 giảm mạnh so với cùng kỳ.

Lũy kế 6 tháng đầu năm, nhờ nguồn thu dồi dào từ hoạt động tài chính đã giúp kết quả kinh doanh có chút điểm sáng với LNST đạt hơn 70 tỷ đồng, tăng 25% so với cùng kỳ năm ngoái. Nguyên nhân là do công ty đánh giá chênh lệch tỷ giá vốn vay ngoại tệ cuối quý theo thông tư 179. Khoản chênh lệch tỷ giá này 6 tháng đầu năm là 32,7 tỷ đồng.

Nghị quyết ĐHCĐ thường niên năm 2013 của BTP đã thông qua kế hoạch kinh doanh với lợi nhuận sau thuế 53,8 tỷ đồng, kết thúc quý 2, BTP vượt kế hoạch năm gần 31%.

Kết quả kinh doanh 6 tháng 2013
Chỉ tiêu Q2/2013 Q2/2012   6T/2013 6T/2012  
Doanh thu thuần 412.74 345.15 20% 790.98 666.41 19%
Lãi gộp 36.73 97.12 -62% 76.72 93.25 -18%
Biên lãi gộp 9% 28%   10% 14%  
Doanh thu tài chính 17.47 1.09 1503% 45.19 1.9 2278%
Chi phí tài chính 8.41 4.3 96% 15.33 9.76 57%
Chi phí quản lý 6.99 6.46 8% 12.61 11.97 5%
Lợi nhuận sau thuế 23.28 68.56 -66% 70.41 56.27 25%
Theo: CafeF