Thủ tục cấp điện

Mẫu hợp đồng mua bán điện ngoài sinh hoạt

Thứ sáu, 17/4/2015 | 14:47 GMT+7

CÁC ĐIỀU KHOẢN CHUNG


(Kèm theo Hợp đồng mua bán điện số .............................)
 
Điều 1. Chất lượng điện năng

1.1. Điện áp và tần số phải đảm bảo theo quy định tại Khoản 1 Điều 15 Nghị định số 137/2013/NĐ-CP hoặc văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, trừ trường hợp có thỏa thuận khác và được xác định tại vị trí theo thỏa thuận tại Mục 7 Các điều khoản cụ thể của Hợp đồng.

1.2. Trong trường hợp sự cố, độ lệch điện áp được phép dao động theo quy định của Bộ Công Thương về tiêu chuẩn chất lượng điện năng.

Điều 2. Đo đếm điện năng

2.1. Điện năng sử dụng được xác định qua công tơ điện và hệ số nhân của thiết bị đo đếm điện. Hệ số nhân được thể hiện trong biên bản treo tháo thiết bị đo đếm điện. Số lượng và thông số thiết bị đo đếm được thể hiện chi tiết tại Mục 7 Các điều khoản cụ thể của Hợp đồng.

2.2. Thiết bị đo đếm điện phù hợp với Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương đương và được kiểm định theo quy định của pháp luật.

2.3. Các Bên có trách nhiệm bảo vệ và quản lý công tơ, một trong hai bên phát hiện công tơ bị mất hoặc bị hỏng thì thông báo kịp thời cho bên kia biết để cùng giải quyết.

2.4. Trường hợp côg tơ điện, thiết bị đo đếm điện, hệ thống đo đếm điện, bị mất hoặc hư hỏng gây mất điện thì hai bên lập biên bản để xác định nguyên nhân và trách nhiệm của các bên có liên quan. Nếu xác định nguyên nhân do lỗi của Bên B thì Bên B có trách nhiệm bồi thường, nếu do lỗi của Bên A thì Bên A có trách nhiệm sửa chữa hoặc thay thế và tiếp tục cấp điện cho Bên B.

2.4. Khi treo tháo thiết bị đo đếm điện phải lập biên bản có xác nhận của Bên B hoặc người được Bên B ủy quyền. Biên bản kiểm định; biên bản treo, tháo công tơ đang vận hành theo từng thời gian được kèm theo là phụ lục Hợp đồng.

Điều 3. Ghi chỉ số công tơ        
                             

Căn cứ sản lượng điện đăng ký sử dụng của Bên B, Bên A ghi chỉ số vào 1, 2 hoặc 3 ngày ấn định hàng tháng, có thể dịch chuyển thời điểm ghi chỉ số trước hoặc sau một ngày, trừ trường hợp bất khả kháng. Số lần và ngày ghi chỉ số công tơ được ghi tại Mục 8 Các điều khoản cụ thể của Hợp đồng.

Điều 4. Giá điện

4.1. Giá điện thực hiện theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Căn cứ mục đích sử dụng điện của Bên B đăng ký, Bên A áp dụng mức giá tương ứng với đối tượng theo quy định được ghi tại Mục 9 Các điều khoản cụ thể của Hợp đồng

4.2. Trong quá trình sử dụng điện Bên B có thay đổi mục đích sử dụng điện hoặc mức sử dụng điện của từng mục đích làm thay đổi giá bán điện, Bên B phải thông báo cho Bên A trước 15 ngày để điều chỉnh đối tượng áp dụng giá điện. Biên bản xác định giá điện theo đối tượng áp dụng được kèm theo là phụ lục Hợp đồng.

4.3. Khi giá điện thay đổi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt thì giá mới được áp dụng và hai bên không phải ký lại Hợp đồng.

4.4. Mua công suất phản kháng:

4.4.1. Bên B mua điện để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có công suất sử dụng cực đại đăng ký tại Hợp đồng này từ 40 kW trở lên và có hệ số công suất cosj < 0,9 phải mua công suất phản kháng và được hai bên thỏa thuận tại Mục 5 Các điều khoản cụ thể của Hợp đồng. 
   
4.4.2. Việc mua bán công suất phản kháng của Bên B được áp dụng theo Thông tư quy định về mua, bán công suất phản kháng của Bộ Công Thương. Phương thức thanh toán tiền mua công suất phản kháng như phương thức thanh toán tiền điện quy định tại Điều 6 Các điều khoản chung này.

Điều 5. Bảo đảm thực hiện Hợp đồng

5.1. Bên B có sản lượng điện tiêu thụ bình quân tất cả các điểm đo đếm từ 1.000.000 kWh/tháng trở lên (trừ các trường hợp được miễn trừ theo quy định của Bộ Công Thương):

5.1.1. Bên B có trách nhiệm nộp cho Bên A thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng do ngân hàng Bên B có tài khoản phát hành trước ngày Hợp đồng có hiệu lực với số tiền thỏa thuận tại Điểm b Khoản 3 Điều 1 của Hợp đồng để đảm bảo thanh toán các khoản tiền điện, tiền bồi thường và tiền phạt vi phạm hợp đồng (nếu có) cho Bên A.

5.1.2. Khi có văn bản của Bên A thông báo Bên B vi phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng, Bên A được quyền yêu cầu ngân hàng Bên B thanh toán vô điều kiện, không huỷ ngang cho Bên A  đối với các khoản tiền điện, tiền bồi thường và tiền phạt vi phạm hợp đồng (nếu có) trong giới hạn số tiền được bảo lãnh.

5.1.3. Điều kiện giải tỏa thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng của Bên B: Khi tiến hành thủ tục thanh lý HĐMBĐ, Bên A phải có văn bản xác nhận gửi ngân hàng Bên B giải tỏa tiền bảo lãnh thực hiện hợp đồng của Bên B. Nếu sau khi HĐMBĐ đã được thanh lý mà Bên A chưa giải tỏa tiền bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên B thì Bên A phải trả thêm khoản tiền lãi chậm trả cho Bên B. Tiền lãi chậm trả được tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên B có tài khoản ghi trong Hợp đồng tại thời điểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày phải thanh toán đến ngày Bên A thanh toán.
5.2. Bên B mua điện ngắn hạn từ 12 tháng trở xuống:

5.2.1. Trong vòng 02 ngày kể từ ngày Hợp đồng đã được hai bên ký kết, Bên B có trách nhiệm đặt cọc cho Bên A số tiền theo thỏa thuận tại Điểm c Khoản 3 Điều 1 của Hợp đồng để đảm bảo thanh toán tiền điện. Số tiền đặt cọc không tính lãi.

5.2.2. Bên A hoàn trả tiền đặt cọc ngay cho Bên B khi hai bên thực hiện thanh lý HĐMBĐ và Bên B đã thanh toán hết tiền điện.

Điều 6. Thanh toán tiền điện

6.1. Bên B thanh toán tiền điện cho Bên A bằng tiền Việt Nam theo hình thức và trong thời hạn theo thỏa thuận tại Khoản 4 Điều 1 của Hợp đồng. Số lần thanh toán tương ứng với số lần ghi chỉ số công tơ trong tháng.

6.2. Hình thức thông báo thanh toán: Theo thỏa thuận tại Điểm a Khoản 5 Điều 1 của Hợp đồng.

6.3. Bên B có trách nhiệm thanh toán đủ số tiền ghi trong hóa đơn. Quá thời hạn theo thỏa thuận mà chưa thanh toán thì:

6.3.1. Trường hợp Bên B đặt cọc theo thỏa thuận tại Điểm c Khoản 3 Điều 1 của Hợp đồng: Bên A có quyền khấu trừ tiền đặt cọc, nếu số tiền đặt cọc chưa thanh toán đủ tiền điện, Bên B phải thanh toán nốt số tiền còn thiếu và phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A. Tiền lãi được tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng tại thời điểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày phải thanh toán đến ngày Bên B thanh toán. Đồng thời Bên A ngừng ngay việc cấp điện. Bên A sẽ thông báo thời điểm ngừng cấp điện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra.

Việc cấp điện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B đã thanh toán đầy đủ tiền điện, tiền lãi do chậm trả, nộp đủ tiền đặt cọc và mọi chi phí liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại.

6.3.2. Các trường hợp khác: Bên B phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A. Tiền lãi được tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng mà Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng tại thời điểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày phải thanh toán đến ngày Bên B thanh toán. Khi Bên A đã thông báo 02 lần mà Bên B vẫn không thanh toán thì sau 15 ngày, kể từ ngày thông báo lần đầu tiên, Bên A có quyền ngừng cấp điện. Bên A sẽ thông báo thời điểm ngừng cấp điện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra. Việc cấp điện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B đã thanh toán đầy đủ tiền điện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại.

Điều 7. Bất khả kháng

7.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả năng cho phép, bao gồm nhưng không hạn chế: thiên tại; chiến tranh; xung đột vũ trang; cấm vận; bạo động; nổi loạn; khủng bố hay phá hoại; dịch bệnh; bãi công; đình công; do bên thứ ba gây nên sự cố điện mà hai bên không thể lường trước được hoặc không thể kiểm soát được hoặc các trường hợp bất khả kháng khác.

7.2. Trách nhiệm của các bên khi xảy ra bất khả kháng:

Không bên nào phải chịu trách nhiệm hoặc bị coi là vi phạm Hợp đồng hoặc có lỗi do không thực hiện hoặc chậm trễ trong việc tuân thủ các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng (trừ nghĩa vụ thanh toán) khi xảy ra bất khả kháng.

Bất cứ nghĩa vụ nào của mỗi bên nảy sinh trước khi xuất hiện bất khả kháng đều không được miễn trừ do sự xuất kiện bất khả kháng.

7.3. Thông báo và khắc phục sự kiện Bất khả kháng:

Bên bị ảnh hưởng của bất khả kháng phải thông báo cho bên kia về sự kiện, tình huống tạo thành bất khả kháng trong thời gian sớm nhất có thể.

Bên bị ảnh hưởng sẽ nỗ lực tối đa để khắc phục hậu quả của bất khả kháng sao cho việc cung cấp và sử dụng điện được trở lại nhanh nhất.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên A

8.1. Quyền của Bên A

8.1.1. Được vào khu vực quản lý của Bên B để thao tác; bảo dưỡng; sửa chữa và thay thế mới trang thiết bị điện của Bên A; kiểm tra; ghi chỉ số công tơ và liên hệ với Bên B;

8.1.2. Kiểm tra định kỳ và đột xuất việc thực hiện các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng;

8.1.3. Bên A được ngừng, giảm mức cung cấp điện khẩn cấp trong các trường hợp sau:

a. Do có sự cố xảy ra trên lưới điện cấp điện cho Bên B; sự cố trong hệ thống điện gây mất điện mà Bên A không kiểm soát được.

b. Có nguy cơ gây sự cố, mất an toàn nghiêm trọng cho người, thiết bị và hệ thống điện.

c. Do hệ thống điện thiếu công suất dẫn đến đe dọa sự an toàn của hệ thống điện.

d. Do sự kiện bất khả kháng.

Trong thời hạn 24 giờ kể từ thời điểm ngừng, giảm mức cung cấp điện khẩn cấp, Bên A sẽ thông báo cho Bên B biết nguyên nhân, dự kiến thời gian cấp điện trở lại. Hình thức thông báo theo thỏa thuận tại Điểm b Khoản 5 Điều 1 của Hợp đồng.

8.1.4. Bên A được ngừng, giảm mức cung cấp điện không khẩn cấp trong các trường hợp sau:

a. Ngừng, giảm mức cung cấp điện theo kế hoạch của Bên A khi có nhu cầu sửa chữa, bảo dưỡng, đại tu, xây lắp các công trình điện, điều hòa, hạn chế phụ tải do thiếu điện và các nhu cầu khác theo kế hoạch.

b. Ngừng cấp điện theo yêu cầu của các tổ chức, cá nhân có liên quan trong các trường hợp để đảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình.

c. Ngừng, giảm mức cung cấp điện theo yêu cầu của Bên B.

Trước khi thực hiện, Bên A sẽ thông báo cho Bên B biết trước thời điểm ngừng hoặc giảm mức cung cấp điện ít nhất 05 ngày theo hình thức thỏa thuận tại Điểm b Khoản 5 Điều 1 của Hợp đồng.

Phí ngừng và cấp điện trở lại được thu một lần trước khi ngừng cấp điện đối với các trường hợp b và c tại khoản này.

8.1.5. Bên A được ngừng cấp điện khi Bên B vi phạm quy định của pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện trong các trường hợp sau:

a. Phá hoại các trang thiết bị điện, thiết bị đo đếm điện và công trình điện lực.

b. Vi phạm các quy định về an toàn điện trong truyền tải, phân phối và sử dụng điện. Vi phạm các quy định về bảo vệ hành lang an toàn lưới điện, khoảng cách an toàn của đường dây và trạm điện, không bảo đảm trang thiết bị sử dụng điện, trang thiết bị đấu nối đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn điện để đấu nối vào lưới điện quốc gia.

c. Cản trở việc kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện.

d. Trộm cắp điện dưới mọi hình thức.

e. Sử dụng điện để bẫy, bắt động vật hoặc làm phương tiện bảo vệ, trừ trường hợp được quy định tại Điều 59 của Luật Điện lực,

f. Không thực hiện đúng các quy định về thanh toán tiền điện và các thỏa thuận khác trong Hợp đồng này.

g. Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng, không duy trì biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng (áp dụng đối với Bên B phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thỏa thuận tại Điểm b Khoản 3 Điều 1 của Hợp đồng).

h. Không sử dụng điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; không thực hiện các quy định về quản lý nhu cầu sử dụng điện.

i. Theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về xử phạt vi phạm quy định của Luật Điện lực, Luật Xây dựng, pháp luật về bảo vệ môi trường.

k. Không thực hiện chế độ sử dụng điện theo yêu cầu của đơn vị điều độ hệ thống điện.  

Bên A sẽ thông báo cho Bên B theo hình thức thỏa thuận tại Điểm b Khoản 5 Điều 1 của Hợp đồng  trước 24 giờ so với thời điểm ngừng cấp điện. Riêng điểm d nêu trên, Bên A thực hiện ngừng cấp điện ngay, sau đó báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện tại địa phương biết.

Việc cấp điện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B đã thực hiện các cam kết theo Hợp đồng này hoặc các quyết định xử lý của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Bên B đã thanh toán cho Bên A đủ các chi phí có liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại.

8.1.6. Được Bên B cung cấp thông tin cần thiết liên quan đến hoạt động bán lẻ điện (áp dụng đối với khách hàng là đơn vị bán lẻ điện).

8.1.7. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

8.2. Nghĩa vụ của Bên A

8.2.1. Nỗ lực tối đa để cung cấp điện đủ công suất, sản lượng điện đáp ứng các tiêu chuẩn về kỹ thuật, chất lượng điện thỏa thuận tại Điều 1 Các điều khoản chung của Hợp đồng, trừ trường hợp hệ thống điện bị quá tải theo xác nhận của cơ quan điều tiết điện lực;

8.2.2. Bán điện đúng mức giá quy định ghi tại Mục 8 Các điều khoản cụ thể của Hợp đồng;

8.2.3. Xử lý sự cố hệ thống điện;

8.2.4. Tiến hành xử lý sự cố để khôi phục cấp điện sau 02 giờ kể từ khi phát hiện hoặc nhận được thông báo của Bên B về sự cố lưới điện do Bên A quản lý; trường hợp không thực hiện được trong thời hạn trên thì phải thông báo cho Bên B về nguyên nhân và dự kiến thời gian cấp điện trở lại;

8.2.5. Tuân thủ các quy trình, quy phạm về vận hành lưới điện; phương thức vận hành, lệnh chỉ huy, điều khiển của đơn vị điều độ hệ thống điện;

8.2.6. Thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về quản lý nhu cầu sử dụng điện;

8.2.7. Cung cấp thông tin liên quan đến sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả;

8.2.8. Bồi thường thiệt hại cho Bên B những thiệt hại trực tiếp do lỗi chủ quan của Bên A gây ra, trừ trường hợp do sự kiện bất khả kháng;

8.2.9. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 9. Bên A cam kết bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng trong các trường hợp sau:

9.1. Trì hoãn việc cấp điện theo thời hạn thỏa thuận trong Hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp do lỗi của Bên B hoặc Bên B có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.

9.1.1. Bồi thường cho Bên B bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên B phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.

9.1.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm.

Giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm được quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 29 của Thông tư số 27/2013/TT-BCT ngày 31/10/2013 của Bộ Công Thương quy định về Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện (sau đây gọi tắt là Thông tư số 27/2013/TT-BCT).

9.2. Bán điện không đảm bảo chất lượng, không đủ số lượng điện năng theo Hợp đồng đã ký kết gây thiệt hại cho Bên B, trừ sự kiện bất khả kháng.

9.2.1. Bồi thường thiệt hại cho Bên B bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên B phải chịu do hành vi vi phạm của Bên A;

9.2.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm.

Giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm được quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 29 của Thông tư số 27/2013/TT-BCT

9.3. Ghi chỉ số công tơ sai, tính toán hoá đơn sai cho Bên B:

9.3.1. Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền điện đã thu thừa cộng với tiền lãi được tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng Bên B có tài khoản ghi trong Hợp đồng tại thời điểm tính hóa đơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày Bên B trả tiền thừa đến ngày Bên A hoàn trả tiền thừa cho Bên B.

9.3.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị hoàn trả

9.4. Bán sai giá điện theo quy định của cơ quan có thẩm quyền: Bên A phải hoàn trả cho Bên B số tiền điện đã thu thừa cộng với tiền lãi được tính bằng số tiền phải hoàn trả nhân với mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng Bên B có tài khoản ghi trong Hợp đồng tại thời điểm tính hóa đơn hoàn trả nhân với số ngày thu thừa kể từ ngày Bên B trả tiền thừa đến ngày Bên A hoàn trả tiền thừa cho Bên B.

Trường hợp không xác định rõ thời điểm bán sai giá sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời điểm phát hiện trở về trước.

9.5. Trường hợp thiết bị đo đếm chạy nhanh so với tiêu chuẩn quy định:

Nếu xác định được thời gian thiết bị đo đếm điện chạy nhanh: Bên A phải hoàn trả lại tiền điện năng thực tế đã thu vượt trội của Bên B.

Nếu không xác định được thời gian thiết bị đo đếm điện chạy nhanh: Bên A phải hoàn trả lại tiền điện đã thu vượt trội theo thời hạn tính toán là 01 chu kỳ ghi chỉ số công tơ điện không bao gồm kỳ đang sử dụng điện nhưng chưa đến ngày ghi chỉ số.

9.6. Vi phạm các thoả thuận khác trong Hợp đồng được xử lý theo các quy định của pháp luật.

Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của Bên B

10.1. Quyền của Bên B

10.1.1. Được cung cấp đủ công suất, điện năng, bảo đảm chất lượng điện đã được thoả thuận trong hợp đồng;

10.1.2. Yêu cầu Bên A kịp thời khôi phục việc cấp điện sau khi mất điện;

10.1.3. Được cung cấp hoặc giới thiệu thông tin liên quan đến việc mua bán điện và hướng dẫn về an toàn điện;

10.1.4. Được bồi thường thiệt hại do Bên A gây ra theo quy định của pháp luật;

10.1.5. Yêu cầu Bên A kiểm tra chất lượng dịch vụ điện; tính chính xác của thiết bị đo đếm điện, số tiền điện phải thanh toán;

10.1.6. Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về hoạt động điện lực của Bên A;

10.1.7. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

10.2. Nghĩa vụ của Bên B:

10.2.1. Sử dụng điện đúng mục đích, đúng công suất, điện năng đã thoả thuận tại Các điều khoản cụ thể của Hợp đồng;

10.2.2. Thanh toán tiền điện đầy đủ, đúng thời hạn và các khoản thu phát sinh khác theo thoả thuận trong Hợp đồng;

10.2.3. Sử dụng điện an toàn, tiết kiệm và hiệu quả; thực hiện các quy định về quản lý nhu cầu điện;

10.2.4. Giảm mức tiêu thụ điện hoặc cắt điện kịp thời khi nhận được thông báo của Bên A trong các trường hợp quy định tại Điểm 8.1.3; 8.1.4; 8.1.5 Khoản 8.1 Điều 8 Các điều khoản chung này;

10.2.5. Thông báo cho Bên A biết trước 05 ngày khi có nhu cầu tạm ngừng sử dụng điện, trước 15 ngày khi có nhu cầu chấm dứt Hợp đồng;

10.2.6. Thông báo kịp thời cho Bên A khi phát hiện những hiện tượng bất thường có thể gây mất điện, mất an toàn cho người và tài sản;

10.2.7. Tạo điều kiện để Bên A kiểm tra việc thực hiện Hợp đồng, ghi chỉ số công tơ và liên hệ giải quyết các nhu cầu có liên quan đến việc mua bán điện;

10.2.8. Bảo đảm các trang thiết bị sử dụng điện đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu về an toàn điện;

10.2.9. Bồi thường khi gây thiệt hại cho Bên A theo quy định của pháp luật;

10.2.10. Thực hiện chế độ sử dụng điện theo yêu cầu của đơn vị điều độ hệ thống điện, biện pháp bảo đảm tiêu chuẩn điện áp, an toàn điện và nội dung khác đã được thoả thuận trong Hợp đồng;

10.2.11. Trang bị hệ thống chuyển đổi nguồn điện nhận từ lưới điện quốc gia sang nhận từ nguồn điện dự phòng khác theo quy định của pháp luật, đảm bảo các thiết bị điện quan trọng làm việc bình thường hoặc không bị hư hỏng trong trường hợp mất điện lưới  quốc gia (áp dụng đối với Bên B có thiết bị điện quan trọng);

10.2.12. Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Bên B cam kết bồi thường thiệt hại và chịu phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng trong các trường hợp sau:

11.1. Trì hoãn việc thực hiện Hợp đồng đã ký kết gây thiệt hại cho bên A trừ trường hợp do lỗi của Bên A hoặc Bên A có văn bản yêu cầu khác hoặc gặp sự kiện bất khả kháng.

11.1.1. Bồi thường cho Bên A bằng khoản thiệt hại trực tiếp mà Bên A phải chịu do hành vi vi phạm gây ra.

11.1.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị nghĩa vụ phần Hợp đồng bị vi phạm.

Giá trị  nghĩa vụ phần Hợp đồng bị vi phạm được quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 30 của Thông tư số 27/2013/TT-BCT.

11.2. Sử dụng điện sai mục đích có mức giá cao hơn mức giá đã thỏa thuận trong Hợp đồng:

11.2.1. Bồi thường thiệt hại cho Bên A bằng khoản tiền chênh lệch giá trong thời gian vi phạm mục đích sử dụng điện cộng với tiền lãi được tính bằng khoản tiền chênh lệch giá nhân với mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng tại thời điểm thanh toán nhân với số ngày kể từ ngày sử dụng điện sai mục đích đến ngày thanh toán.

11.2.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị bồi thường.

Trường hợp không xác định rõ thời điểm vi phạm mục đích sử dụng điện có mức giá cao hơn mức giá đã thỏa thuận trong Hợp đồng sẽ tính với thời gian là 12 tháng kể từ thời điểm phát hiện trở về trước.

11.3. Sử dụng quá công suất vào giờ cao điểm đã thỏa thuận ghi tại Mục 12 Các điều khoản cụ thể của Hợp đồng.

11.3.1. Bên B phải bồi thường thiệt hại cho Bên A trong trường hợp gây thiệt hại cho Bên A;

11.3.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm.

Giá trị  nghĩa vụ phần Hợp đồng bị vi phạm được quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 30 của Thông tư số 27/2013/TT-BCT.

11.4. Không cắt điện hoặc giảm mức tiêu thụ điện kịp thời khi nhận được thông báo của Bên A trong các trường hợp quy định tại Điểm 8.1.3; 8.1.4; 8.1.5 Khoản 8.1 Điều 8 Các điều khoản chung này:

11.4.1. Bên B phải bồi thường thiệt hại cho Bên A trong trường hợp gây thiệt hại cho Bên A;

11.4.2. Mức phạt: Nếu Bên B cố tình vi phạm thì Bên A được quyền ngừng cấp điện cho đến khi Bên B có văn bản cam kết chấp hành việc cắt điện hoặc giảm mức tiêu thụ điện, đồng thời phải thanh toán đủ cho Bên A khoản tiền phạt vi phạm 5 triệu đồng và các chi phí liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại.   

11.5. Gây sự cố đối với lưới điện, làm hư hỏng thiết bị của Bên A:

11.5.1. Bồi thường cho Bên A bằng giá trị thiệt hại trực tiếp mà Bên A phải chịu và các khoản lợi trực tiếp mà Bên A đáng lẽ được hưởng nếu không có hành vi vi phạm của Bên B, trên cơ sở thoả thuận giữa hai Bên;

11.5.2. Mức phạt: Bằng 8% giá trị bồi thường.

11.6. Gian lận trong việc sử dụng điện dưới mọi hình thức: Phải bồi thường thiệt hại cho Bên A bằng giá trị sản lượng điện bị mất do hành vi gian lận gây ra. Phương pháp xác định điện năng bồi thường và tiền bồi thường đối với các hành vi gian lận theo Điều 32 của Thông tư số 27/2013/TT-BCT.

11.7. Trong thời gian hệ thống đo đếm điện bị mất hoặc bị hỏng hoặc ngừng hoạt động (một phần hoặc toàn phần) dẫn đến đo đếm không chính xác, hoặc ghi chỉ số công tơ chưa đúng, hoặc tính toán hoá đơn sai gây thiệt hại cho Bên A: Bên B phải thanh toán cho Bên A số tiền tính thiếu.

Phương pháp xác định tiền điện tính thiếu: Tính theo điện năng bình quân ngày của 03 chu kỳ ghi chỉ số công tơ điện liền kề trước đó nhân với số ngày thực tế sử dụng điện.

Đối với trường hợp công tơ bị mất: Số ngày thực tế sử dụng điện được tính từ ngày ghi chỉ số công tơ điện gần nhất đến ngày công tơ điện được lắp đặt và hoạt động trở lại

Đối với trường hợp hệ thống đo đếm bị hỏng hoặc ngừng hoạt động: Số ngày thực tế sử dụng điện được tính từ thời điểm công tơ ngừng hoạt động (trong trường hợp công tơ lưu lại đượcthời điểm ngừng hoạt động) hoặc từ ngày ghi chỉ số công tơ điện gần nhất (trong trường hợp công tơ  không lưu lại được thời điểm ngừng hoạt động) đến ngày hệ thống thiết bị đo đếm điện được phục hồi hoạt động.

Đối với trường hợp Bên B không sử dụng điện đủ 03 chu kỳ ghi chỉ số công tơ điện liền kề trước đó hoặc chưa sử dụng đủ 03 chu kỳ ghi chỉ số công tơ thì điện năng bình quân ngày được tính bằng 01 hoặc 02 chu kỳ ghi chỉ số trước đó cộng với 02 hoặc 01 chu kỳ ghi chỉ số sau đó sao cho tổng số chu kỳ ghi chỉ số là 03.

11.8. Các vi phạm khác bị xử lý theo các quy định của pháp luật.

Điều 12. Phương thức thanh toán tiền bồi thường thiệt hại và tiền phạt vi phạm nghĩa vụ Hợp đồng

12.1. Trong khi chờ kết quả giải quyết tranh chấp vi phạm Hợp đồng của các cấp có thẩm quyền, Bên B vẫn phải thanh toán đầy đủ cho Bên A số tiền điện phát sinh hằng tháng theo hoá đơn đã phát hành (nếu có).

12.2. Thời hạn thanh toán tiền bồi thường, tiền phạt:

12.2.1. Nếu Bên B được bồi thường và được phạt: Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ số tiền bồi thường và tiền phạt (nếu có) trong thời hạn 15 ngày. Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán thì Bên B có quyền chậm trả tiền mua điện trong các tháng kế tiếp cho đến khi đủ số tiền được bồi thường, được phạt, Bên B không phải chịu xử lý do chậm trả tiền điện. Khi Bên A đã thanh toán cho Bên B đủ số tiền phải bồi thường, tiền phạt (nếu có), thì Bên B phải thanh toán ngay cho Bên A số tiền điện đã giữ lại, quá thời hạn theo thỏa thuận tại Điểm b Khoản 4 Điều 1 của Hợp đồng mà Bên B chưa thanh toán, Bên B phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A. Tiền lãi được tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng tại thời điểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả tính từ ngày Bên B nhận đủ tiền của Bên A đến ngày Bên B thanh toán. Sau 15 ngày, kể từ ngày Bên B nhận đủ tiền mà Bên B vẫn không thanh toán thì Bên A có quyền ngừng cấp điện. Bên A sẽ thông báo thời điểm ngừng cấp điện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra. Việc cấp điện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B đã thanh toán đầy đủ tiền điện, tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại.

12.2.2. Nếu Bên A được bồi thường và phạt: Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ số tiền bồi thường và tiền phạt (nếu có) trong thời hạn theo thỏa thuận tại Điểm b Khoản 4 Điều 1 của Hợp đồng. Quá thời hạn trên mà chưa thanh toán, Bên B phải trả thêm cả tiền lãi của khoản tiền chậm trả cho Bên A. Tiền lãi được tính bằng số tiền chậm trả nhân với mức lãi suất cho vay cao nhất của ngân hàng Bên A có tài khoản ghi trong Hợp đồng tại thời điểm thanh toán và nhân với số ngày chậm trả, tính từ ngày phải thanh toán đến ngày Bên B thanh toán. Sau 15 ngày kể từ ngày thông báo, Bên B vẫn không thanh toán, Bên A có quyền ngừng cấp điện. Bên A sẽ thông báo thời điểm ngừng cấp điện trước 24 giờ và không chịu trách nhiệm về thiệt hại do việc ngừng cấp điện gây ra. Việc cấp điện trở lại chỉ tiến hành sau khi Bên B đã thanh toán đầy đủ tiền bồi thường, tiền phạt (nếu có), tiền lãi do chậm trả và mọi chi phí liên quan đến việc ngừng và cấp điện trở lại.

Điều 13. Giải quyết tranh chấp

13.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các điều khoản đã ghi trong Hợp đồng này, bên nào vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

13.2. Trường hợp phát sinh tranh chấp, hai bên giải quyết bằng thương lượng. Nếu hai bên không tự giải quyết được thì có thể đề nghị Sở Công Thương tổ chức hòa giải. Trình tự, thủ tục và thời hạn tổ chức hòa giải được thực hiện theo quy định tại điều 26 Thông tư số 27/2013/TT-BCT.

13.3. Trong trường hợp không đề nghị hòa giải hoặc hòa giải không thành, một trong hai bên hoặc các bên có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật về tố tụng dân sự.

13.4. Trong thời gian chờ giải quyết, Bên B vẫn phải thanh toán tiền điện và Bên A không được ngừng cấp điện.

Điều 14. Thanh lý hợp đồng

14.1. Khi Hợp đồng này còn trong thời hạn hiệu lực mà Bên B có văn bản yêu cầu chấm dứt Hợp đồng thì: Bên A thực hiện ngừng cung cấp điện đúng thời điểm yêu cầu, đồng thời hai bên tiến hành thanh lý Hợp đồng trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Bên A nhận được thông báo.

14.2. Bên A thông báo cho Bên B trước 15 ngày khi Hợp đồng này hết thời hạn hiệu lực hoặc thời hạn đã gia hạn của Hợp đồng, để hai bên tiến hành thanh lý Hợp đồng. Kể từ ngày hết thời hạn hiệu lực của Hợp đồng, hai bên không có thoả thuận ký lại Hợp đồng hoặc gia hạn hoặc hai bên đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết trong Hợp đồng này thì Bên A thực hiện ngay việc ngừng bán điện và đương nhiên Hợp đồng này hết hiệu lực.

14.3. Khi Bên B và Bên A đã ký kết Hợp đồng khác thay cho Hợp đồng này thì đương nhiên Hợp đồng này hết hiệu lực.

14.4. Bên A đơn phương chấm dứt, thanh lý Hợp đồng khi Bên B không sử dụng điện quá 6 tháng mà không thông báo trước cho Bên A biết, trừ các trường hợp nêu tại Khoản 11.1 Điều 11 Các điều khoản chung này.
 
CÁC ĐIỀU KHOẢN CỤ THỂ

(Kèm theo Hợp đồng mua bán điện số .............................)

1. Địa điểm dùng điện: …………………............................

2. Mục đích sử dụng điện: ..................................................

3. Điểm đấu nối cấp điện, quy mô công trình cấp điện: ….....................................

4. Công suất sử dụng cực đại: .............. kW                      5. Mua CSPK    ¨

6. Thời gian bắt đầu cấp điện:..........................          
    
7. Thiết bị đo đếm điện:              Số điểm đo:   ................
 
Điểm đo Vị trí đặt đo đếm Vị trí xác định chất lượng điện Loại Cấp CX HSN
/Tỷ số
Sở hữu T.nhiệm Q.Lý
               
               
               
               

 
8. Ghi chỉ số công tơ:  ...................... kỳ/tháng

Kỳ 1 ghi ngày ..................      Kỳ 2 ghi ngày ..................Kỳ 3 ghi ngày ..................

9. Giá bán điện
      Giá bán điện chưa có thuế GTGT (đ/kWh)
Điểm Mục đích Tỷ lệ % Không theo Theo thời gian
đo sử dụng hoặc kWh thời gian Giờ bình thường Giờ cao điểm Giờ thấp điểm
             
             
....            

 
10. Ranh giới sở hữu tài sản công trình cấp điện: Tại .........................................................................

11. Ranh giới quản lý vận hành công trình cấp điện cho Bên B: .........................................................

12. Chế độ sử dụng điện theo biểu đồ phụ tải với các thông số cơ bản sau (áp dụng đối với Bên B thuộc đối tượng mua CSPK):

12.1. Công suất và sản lượng điện sử dụng:

-   Công suất sử dụng trung bình ngày (Ptb):                        ............ kW

-   Công suất sử dụng lớn nhất trong ngày (Pmax):              ............ kW

-   Công suất sử dụng nhỏ nhất trong ngày (Pmin):              ............ kW

-   Sản lượng điện sử dụng trung bình một tháng (Atb) ≤    ............ kWh/tháng

-   Công suất sử dụng lớn nhất trong giờ cao điểm:

+ Từ 09h30 đến 11h30: …........... kW

+ Từ 17h00 đến 20h00: …........... kW

Biểu đồ phụ tải điển hình, hoặc các biên bản thoả thuận: Công suất sử dụng giờ cao điểm sáng (từ 09h30 đến 11h30) và công suất sử dụng giờ cao điểm tối (17h00 đến 20h00), các phương án giảm mức sử dụng điện; chế độ ca vận hành thiết bị điện theo từng thời gian được kèm theo và là phụ lục của Hợp đồng này.

12.2. Chế độ sử dụng điện theo thời gian:

-   Giờ hành chính: .......................

-   Theo ca: .......... ca

Ca 1: Từ............. đến..................

Ca 2: Từ............. đến..................

Ca 3: Từ............. đến..................

12.3. Ngày nghỉ trong tuần: ...........................

13. Hồ sơ kỹ thuật và tài chính liên quan được kèm theo và là phụ lục của Hợp đồng này:

13.1. Bản vẽ sơ đồ 1 sợi lưới điện từ điểm đấu nối vào lưới điện quốc gia đến …..của Bên B, bao gồm: Sơ đồ mặt bằng bố trí thiết bị; Sơ đồ nối điện chính;

13.2. Bảng kê thiết bị sử dụng điện và đặc tính kỹ thuật, thiết bị hoặc công nghệ của dây chuyền sản xuất;