Điểm sàn vào trường là 15,5 nên thí sinh có NV1 chuyên ngành Hệ thống điện đạt 16,5 điểm được chuyển sang ngành khác lựa chọn một trong số các chuyên ngành có tuyển NV2. Thí sinh có NV1 chuyên ngành Hệ thống điện đạt 16 điểm được chuyển sang một trong các ngành: Nhiệt điện, Điện CN và DD, Điện hạt nhân (mã 101), Điện tử viễn thông (mã 107), Công nghệ cơ khí (mã 108), Công nghệ cơ điện tử (mã 109), Quản trị kinh doanh (mã 110).
Tất cả thí sinh có điểm thi đạt 15,5 ở các ngành mà điểm NV1 cao hơn 15,5 điểm được chuyển sang một trong các ngành: Điện hạt nhân (mã 101), Công nghệ cơ khí (mã 108), Công nghệ Cơ điện tử (mã 109), Quản trị kinh doanh (mã 110).
Riêng chuyên ngành Điện hạt nhân sẽ ưu tiên khi xét tuyển NV2 đối với các thí sinh có hộ khẩu ở Nam Trung Bộ (Ninh Thuận, Bình Thuận và Khánh Hòa).
Việc xét tuyển NV2 thực hiện theo từng ngành, lựa chọn theo điểm thi từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Ngày 14/9 trường sẽ công bố danh sách trúng tuyển NV2. Học sinh trúng tuyển NV2 hệ đại học nhập học ngày 23/9, hệ cao đẳng nhập học ngày 24/9.
Giấy báo trúng tuyển NV1 sẽ được chuyển về các Sở GD&ĐT trước ngày 20/8. Thí sinh nhận giấy báo trúng tuyển, giấy chứng nhận kết quả thi tại nơi nộp hồ sơ đăng ký dự thi. Sau ngày 25/8 thí sinh diện trúng tuyển chưa nhận được giấy báo có thể trực tiếp đến Phòng Đào tạo của trường để xin cấp lại. Ngày nhập học 8/9.
Dưới đây là điểm chuẩn dành cho học sinh phổ thông KV3. Mỗi đối tượng ưu tiên kế tiếp giảm 1 điểm, mỗi khu vực ưu tiên kế tiếp giảm 0,5 điểm.
Hệ đại học:
Ngành
|
Mã
|
Điểm NV1
|
NV2
|
Điểm
|
Chỉ tiêu
|
Hệ thống điện
|
101
|
17
|
17
|
40
|
Quản lý năng lượng
|
101
|
16
|
16,5
|
10
|
Nhiệt điện
|
101
|
15,5
|
16
|
25
|
Điện công nghiệp và dân dụng
|
101
|
15,5
|
16
|
10
|
Điện hạt nhân
|
101
|
15,5
|
15,5
|
40
|
Công nghệ thông tin
|
105
|
15,5
|
|
|
Công nghệ tự động
|
106
|
15,5
|
|
|
Điện tử viễn thông
|
107
|
15,5
|
16
|
15
|
Công nghệ cơ khí
|
108
|
15,5
|
15,5
|
35
|
Công nghệ Cơ điện tử
|
109
|
15,5
|
15,5
|
30
|
Quản trị kinh doanh
|
110
|
15,5
|
15,5
|
30
|
Tài chính ngân hàng
|
111
|
16
|
16,5
|
25
|
Kế toán
|
112
|
16
|
|
|
Hệ cao đẳng:
STT
|
Ngành
|
Mã ngành
|
Điểm NV1
|
Chỉ tiêu NV2
|
Điểm NV2
|
1
|
Hệ thống điện (HTĐ)
|
C65
|
10
|
70
|
11
|
2
|
HTĐ (Lớp đặt ở ĐH Vinh)
|
C65NA
|
10
|
40
|
10
|
3
|
HTĐ (Lớp đặt ở CĐSP Ninh Thuận)
|
C65NT
|
10
|
40
|
10
|
4
|
Công nghệ thông tin
|
C66
|
10
|
40
|
10
|
5
|
Nhiệt điện
|
C67
|
10
|
40
|
10
|
6
|
Nhiệt điện (Lớp đặt ở CĐSP Ninh Thuận)
|
C67NT
|
10
|
40
|
10
|
7
|
Thuỷ điện
|
C68
|
10
|
40
|
10
|
8
|
Điện công nghiệp và dân dụng
|
C69
|
10
|
40
|
10
|
9
|
Điện công nghiệp và dân dụng (Lớp đặt ở ĐH Vinh)
|
C69NA
|
10
|
40
|
10
|
10
|
Công nghệ tự động
|
C70
|
10
|
40
|
10
|
11
|
Quản lý năng lượng
|
C71
|
10
|
40
|
10
|
12
|
Điện tử viễn thông
|
C72
|
10
|
30
|
10
|
13
|
Công nghệ cơ khí
|
C73
|
10
|
40
|
10
|
14
|
Công nghệ Cơ điện tử
|
C74
|
10
|
40
|
10
|
15
|
Quản trị kinh doanh
|
C75
|
10
|
40
|
10
|
16
|
Tài chính ngân hàng
|
C76
|
10
|
30
|
11
|
17
|
Kế toán doanh nghiệp
|
C77
|
10
|
30
|
11
|
Theo: VnExpress