1. Căn cứ tính tiền:
- Lượng điện thực tế khách hàng sử dụng trong kỳ ghi chỉ số (GCS)
- Số ngày sử dụng điện thực tế (số ngày giữa hai kỳ GCS)
- Biểu giá bán điện
2. Cách tính sản lượng điện theo giá cũ và giá mới:
- Đối với khách hàng thực hiện ghi chỉ số công tơ tại thời điểm thực hiện giá mới (chốt chỉ số): Sản lượng tính giá cũ căn cứ vào chỉ số ghi được tại thời điểm bắt đầu thực hiện giá mới và chỉ số công tơ của kỳ GCS trước liền kề. Sản lượng tính giá mới căn cứ vào chỉ số ghi được tại thời điểm bắt đầu thực hiện giá mới và chỉ số công tơ của kỳ GCS hiện tại;
- Đối với khách hàng ký hợp đồng mua điện phục vụ mục đích sinh hoạt và khách hàng không thực hiện được việc GCS công tơ tại thời điểm thực hiện giá mới, sản lượng điện để tính giá cũ và giá mới như sau:
Sản lượng điện tính giá mới = S - Sản lượng điện tính giá cũ (kWh).
Trong đó: S- Sản lượng điện tiêu thụ trong tháng tính tiền (kWh);
T- Số ngày sử dụng điện thực tế (tính từ ngày GCS của tháng trước liền kề đến ngày GCS của tháng tính tiền) (ngày);
Nc- Số ngày tính giá cũ (tính từ ngày GCS của tháng trước liền kề đến ngày thực hiện giá mới) (ngày);
3. Cách tính định mức bậc thang giá sinh hoạt:
Trong đó: Mtci- Mức bậc thang cũ thứ i để tính tiền (kWh);
Mtmi- Mức bậc thang mới thứ i để tính tiền (kWh);
Mqci- Mức bậc thang thứ i quy định theo biểu giá cũ (kWh);
Mqmi- Mức bậc thang thứ i quy định theo biểu giá mới kWh);
T- Số ngày (theo lịch) của tháng trước liền kề (ngày);
Nc- Số ngày tính giá cũ (tính từ ngày GCS của tháng trước liền kề đến ngày thực hiện giá mới) (ngày);
Nm-.. Số ngày tính giá mới (tính từ ngày thực hiện giá mới đến ngày GCS của tháng tính tiền) (ngày).
h- .... Số hộ dùng chung.
Làm tròn giá trị Mti theo phương pháp làm tròn số học.
Theo; EVN