Có 2 loại cầu chì, đó là:
- Cầu chì cao thế (CCCT): Được lắp nối tiếp sau cầu dao cao thế. Đây là thiết bị bảo vệ đơn giản trong mạch điện. CCCT chủ yếu dùng để bảo vệ ngắn mạch, thường dùng ở lưới trung áp 35 kV trở xuống (ở cấp điện áp 110kV không dùng cầu chì)
- Cầu chì tự rơi: Là thiết bị kết hợp cầu dao và cầu chì. Đây là thiết bị chuyên dùng để bảo vệ máy biến áp ở cấp điện áp từ 35 kV trở xuống. Được gọi là cầu chì tự rơi vì nó = 600 ÷ 750. Khi nổ chì, cầuathường treo nghiêng theo mặt phẳng ngang một góc dao tự rơi xuống lưỡi dao mở ra hoàn toàn cách ly máy biến áp với nguồn điện.
Đối với cầu chì, có quy định nào về dòng điện định mức hay không?
Dưới đây là một số số liệu liên quan đến cầu chì:
Bảng tính sẵn dòng điện định mức của dây chảy cầu chì
Vật liệu
Đường kính dây chảy (mm)
|
Dòng điện định mức (A)
|
Chì
|
Đồng
|
Nhôm
|
0,2
|
0,5
|
8
|
2
|
0.3
|
1,2
|
12
|
6
|
0,4
|
1,5
|
14
|
10
|
0,5
|
1,8
|
16
|
14
|
0,6
|
2,6
|
21
|
18
|
0,7
|
3,2
|
28
|
18
|
0,8
|
4,3
|
36
|
20
|
1,0
|
6,0
|
48
|
32
|
1,2
|
9,0
|
69
|
40
|
1,4
|
11,5
|
81
|
50
|
1,6
|
14
|
100
|
60
|
1,8
|
17
|
120
|
70
|
2,0
|
20
|
145
|
80
|
2,2
|
25
|
175
|
97
|
2,4
|
30
|
-
|
115
|
2,6
|
35
|
-
|
125
|
Bảng tính sẵn dòng điện định mức của dây chảy cầu chì cho máy biến áp phân phối hạ thế
TT
|
công suất MBA
(kVA)
|
6kV
|
10kV
|
15kV
|
24kV
|
35kV
|
dòng điện định mức (A)
|
chủng loại dây dẫn
|
dòng điện định mức (A)
|
chủng loại dây dẫn
|
dòng điện định mức (A)
|
chủng loại dây dẫn
|
dòng điện định mức (A)
|
chủng loại dây dẫn
|
dòng điện định mức (A)
|
chủng loại dây dẫn
|
1
|
30
|
2,89
|
6k
|
1,73
|
3k
|
1,16
|
2k
|
0,79
|
2k
|
0,5
|
1k
|
2
|
50
|
4,82
|
8k
|
2,98
|
6k
|
1,93
|
3k
|
1,31
|
2k
|
0,83
|
2k
|
3
|
75
|
7,23
|
12k
|
4,34
|
6k
|
2,89
|
6k
|
1,97
|
3k
|
1,24
|
2k
|
4
|
100
|
9,63
|
15k
|
5,78
|
8k
|
3,85
|
6k
|
2,63
|
6k
|
1,65
|
3k
|
5
|
160
|
15,41
|
25K
|
9,25
|
12K
|
6,17
|
10K
|
4,20
|
6K
|
2,64
|
6K
|
6
|
200
|
19,27
|
25K
|
11,56
|
15K
|
7,71
|
10K
|
5,25
|
8K
|
3,3
|
6K
|
7
|
250
|
24,08
|
30K
|
14,45
|
20K
|
9,63
|
15K
|
6,57
|
10K
|
4,13
|
6K
|
8
|
320
|
30,83
|
40K
|
18,50
|
25K
|
12,33
|
20K
|
8,41
|
12K
|
5,28
|
8K
|
9
|
400
|
38,54
|
50K
|
23,12
|
30K
|
15,41
|
25K
|
10,51
|
15K
|
6,61
|
10K
|
10
|
560
|
53,95
|
80K
|
32,37
|
50K
|
21,58
|
30K
|
14,71
|
25K
|
9,25
|
15K
|
11
|
630
|
60,69
|
100K
|
36,42
|
65K
|
24,28
|
40K
|
16,55
|
30K
|
10,4
|
20K
|
12
|
1000
|
96,34
|
|
57,80
|
80K
|
38,54
|
65K
|
26,27
|
40K
|
16,52
|
25K
|
13
|
1600
|
154,14
|
|
92,49
|
|
61,66
|
100K
|
42,04
|
65K
|
26,42
|
40K
|
Theo: Tạp chí Điện lực