Trường ĐH Điện lực cho biết, thí sinh có NV1 các ngành hệ thống điện, quản lý năng lượng (mã ngành 101) và ngành điện tử viễn thông (mã ngành 104) đạt 16,5 điểm được xét chuyển sang ngành nhiệt điện hoặc điện dân dụng và công nghiệp (mã ngành 101) hoặc các ngành công nghệ cơ khí (mã ngành 107), công nghệ cơ điện tử (mã ngành 108), quản trị kinh doanh (mã ngành 109).
Tất cả thí sinh có điểm thi đạt 16 điểm ở các ngành mà điểm chuẩn NV1 ở ngành này cao hơn 16 điểm được xét chuyển sang các ngành công nghệ cơ khí (mã ngành 107), công nghệ cơ điện tử (mã ngành 108), quản trị kinh doanh (mã ngành 109).
Thí sinh thuộc diện trên làm đơn xin chuyển ngành và gửi về Phòng đào tạo Trường ĐH Điện lực trước ngày 25-8-2009. Ngày nhập học là 3-9-2009.
Đối với hệ ĐH, Trường ĐH Điện lực xét tuyển bổ sung 140 chỉ tiêu NV2 cho tám ngành đào tạo. Trường lưu ý, đối với xét tuyển NV2, khi đăng ký đối với mã ngành 101, thí sinh cần ghi rõ tên 01 ngành học mà mình đăng ký xét tuyển trong ba ngành có tuyển NV2 là quản lý năng lượng, nhiệt điện, điện dân dụng và công nghiệp.
Việc xét tuyển NV2 thực hiện theo từng ngành lựa chọn theo điểm thi từ cao xuống thấp đến khi đủ chỉ tiêu. Ngày 14-9-2009 nhà trường sẽ công bố danh sách trúng tuyển NV2. Thí sinh trúng tuyển NV2 nhập học ngày 21-9-2009.
Trường thông báo sẽ ưu tiên khi xét NV2 đối với các thí sinh dự thi vào Trường ĐH Điện lực. Ngành C01 (CĐ hệ thống điện) tuyển một lớp (60 chỉ tiêu) đặt tại Trường ĐH Vinh, Nghệ An. Sinh viên của lớp này sẽ học các môn học thuộc các lĩnh vực khoa học cơ bản và cơ sở ngành tại Vinh. Các môn chuyên ngành học tại ĐH Điện lực Hà Nội. Thí sinh NV1 đăng ký học lớp này sau khi nhận giấy báo trúng tuyển; thí sinh NV2 đăng ký học lớp này trên phiếu đăng ký NV2 với mã ngành C01-1. Hệ CĐ nhập học ngày 24-9-2009.
Điểm chuẩn NV2 của ĐH Điện lực cụ thể như sau:
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Điểm chuẩn NV1
|
Điểm chuẩn NV2
|
Ghi chú
|
1
|
101
|
Hệ thống điện
|
17.0
|
|
Không xét NV2
|
2
|
101
|
Quản lý năng lượng
|
17.0
|
19.0
|
19.0
|
3
|
101
|
Nhiệt điện
|
16.5
|
17.0
|
17.0
|
4
|
101
|
Điện dân dụng và CN
|
16.5
|
17.0
|
17.0
|
5
|
102
|
Công nghệ thông tin
|
16.5
|
|
Không xét NV2
|
6
|
103
|
Công nghệ tự động
|
16.5
|
|
Không xét NV2
|
7
|
104
|
Điện tử viễn thông
|
17.0
|
|
Không xét NV2
|
8
|
107
|
Công nghệ cơ khí
|
16.0
|
16.0
|
16.0
|
9
|
108
|
Công nghệ Cơ điện tử
|
16.0
|
18.0
|
18.0
|
10
|
109
|
Quản trị kinh doanh
|
16.0
|
16.0
|
16.0
|
11
|
110
|
Tài chính ngân hàng
|
16.0
|
20.5
|
20.5
|
12
|
111
|
Kế toán
|
16.0
|
20.5
|
20.5
|
Điểm chuẩn các ngành ở hệ cao đẳng:
TT
|
Mã ngành
|
Tên ngành
|
Điểm chuẩn NV1
|
Điểm chuẩn NV2
|
1
|
C01
|
Hệ thống điện
|
10.0
|
11.5
|
2
|
C02
|
Công nghệ thông tin
|
10.0
|
10.0
|
3
|
C03
|
Nhiệt điện
|
10.0
|
10.0
|
4
|
C04
|
Thuỷ điện
|
10.0
|
10.0
|
5
|
C05
|
Công nghệ tự động
|
10.0
|
11.0
|
6
|
C06
|
Quản lý năng lượng
|
10.0
|
11.0
|
7
|
C07
|
Điện tử viễn thông
|
10.0
|
12.0
|
8
|
C08
|
Công nghệ cơ khí
|
10.0
|
10.0
|
9
|
C09
|
Công nghệ Cơ điện tử
|
10.0
|
10.0
|
10
|
C10
|
Quản trị kinh doanh
|
10.0
|
10.0
|
11
|
C11
|
Tài chính ngân hàng
|
10.0
|
10.0
|
12
|
C12
|
Kế toán
|
10.0
|
11.0
|
13
|
C13
|
Điện dân dụng và công nghiệp
|
10.0
|
10.0
|
Theo: Lao Động